KIA Rondo 2.0 Standard MT | 559.000.000 |
---|---|
KIA Rondo 2.0 GAT | 655.000.000 |
Tại thị trường Việt Nam, KIA Rondo được định vị ở phân khúc MPV 7 chỗ cỡ nhỏ. So với các đối thủ cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga hay Toyota Rush, mẫu xe Hàn Quốc được nhiều người tiêu dùng Việt đánh giá cao về thiết kế và trang bị tiện nghi.
Hiện tại, KIA Rondo được THACO lắp ráp trong nước và phân phối với 2 phiên bản chính gồm:
- KIA Rondo 2.0 Standard MT: 559 triệu đồng
- KIA Rondo 2.0 GAT: 655 triệu đồng
Tại Hà Nội, giá lăn bánh 2 phiên bản này lần lượt vào khoảng 695 và 763 triệu đồng. Con số này tại tp.HCM tương ứng 683 và 749 triệu đồng.
Về diện mạo, thiết kế của Rondo khá tròn trĩnh cả từ ba hướng, tuy nhiên phần đầu xe đã có sự cách tân vừa đủ, giúp cho giao diện phía trước cứng cáp hơn hẳn.
Cụ thể lưới tản nhiệt đã được uốn nắn lại trở nên chắc chắn và cứng cáp hơn. Lưới tản nhiệt được viền chrome to bản hơn và liên kết với cụm đèn pha hiện đại hơn. Cản trước và hốc đèn sương mù cũng được tái thiết kế, các hốc hút gió thiết kế hình thang giúp đầu xe khỏe khoắn hơn đáng kể.
Đèn pha trên 2 phiên bản là dạng halogen dạng projector, trang bị tính năng tự động bật/tắt. Bản GAT có thêm đèn LED ban ngày.
Nhìn từ phương ngang, KIA Rondo 2019 thể thao với cụm la-zăng được thiết kế 5 chấu kép vuốt theo hình cánh quạt. Bên cạnh đó là những chi tiết mạ chrome phân bổ vừa phải không quá nhiều, nhấn mạnh được nét sang trọng cho xe.
Gương chiếu hậu được trang bị tính năng cần thiết như chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ tiện dụng. Ngoài ra chi tiết giá đỡ hành lý trên mui xe cũng giúp cho Rondo trông cân đối hơn. Phía sau, 2 phiên bản đều sử dụng đèn hậu halogen.
Kích thước tổng thể của KIA Rondo 2019 theo chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.525 x 1.805 x 1.610 (mm), trục cơ sở 2.750 (mm) và khoảng sáng gầm 151 (mm).
So với các đối thủ cùng phân khúc, thiết kế bên trong của KIA Rondo sang trọng và hiện đại hơn hẳn, đúng nghĩa một chiếc xe phục vụ nhu cầu gia đình.
Ghế ngồi trên Rondo 2019 đều được bọc da cao cấp, chỉnh tay 6 hướng ở cả 2 phiên bản. Hàng ghế thứ hai và thứ ba có thể gập phẳng xuống sàn theo tỉ lệ lần lượt 40:60 và 50:50 để mở rộng không gian chứa hành lý. Không gian để chân hàng ghế thứ hai và thứ ba của Rondo ở mức chấp nhận được, hàng ghế thứ ba không bị bó gối người ngồi, tuy nhiên hơi tiếc là ghế này thiết kế lưng ghế cố định, không tăng được độ nghiêng nên đi đường trường sẽ gây cảm giác mỏi lưng, khó chịu.
Bảng tablo mang phong cách đối xứng, phối hợp hai tông màu trắng sữa và màu đen mang lại cảm giác thoáng đạt, rộng rãi.
Cụm vô lăng bọc da giữ nguyên thiết kế 3 chấu thể thao và những nút bấm tiện ích kèm theo như điều khiển âm thanh, thoại rảnh tay trên tất cả phiên bản, riêng ba phiên bản số tự động được trang bị thêm tính năng điều khiển hành trình và giới hạn tốc độ vốn chỉ được trang bị trên những dòng xe đắt tiền.
Trang bị tiện nghi trên KIA Rondo có thể nói khó có đối thủ nào sánh kịp. KIA Rondo sẽ phục vụ nhu cầu giải trí của chủ nhân bằng đầu đĩa DVD màn hình cảm ứng 8” GPS, Bluetooth, đi kèm hệ thống âm thanh 6 loa, ngoài ra hệ thống này còn có những cổng kết nối USB, AUX, iPod sẽ đáp ứng những nhu cầu giải trí đa dạng của người dùng.
Hai phiên bản đều có hệ thống điều hòa tự động và cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau. Bản cao hơn GAT có thêm chức năng lọc khí ion và gương chiếu hậu chống chói.
Về khả năng vận hành, 2 phiên bản KIA Rondo 2019 đều sử dụng động cơ xăng Nu 2.0L, công suất tối đa 158 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 194Nm tại 4.800 vòng/phút. Đi cùng là tùy chọn hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp, hệ dẫn động cầu trước.
Danh sách tính năng an toàn trên 2 bản GMT và GAT đều có 2 túi khí phía trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, khóa cửa tự động và camera lùi. Phiên bản GAT có thêm Ga tự động Cruise Control và chức năng giới hạn tốc độ.
KIA Rondo GMT609 triệu |
KIA Rondo GAT669 triệu |
KIA Rondo D AT |
KIA Rondo G MT |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Dáng xe 7 chỗ đa dụng |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Công suất cực đại 158.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 150.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 139.00 mã lực , tại 4000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 158.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 194.00 Nm , tại 4800 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 194.00 Nm , tại 4800 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 340.00 Nm , tại 1.750 – 2.500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 194.00 Nm , tại 4800 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 7.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa | Điều hòa | Điều hòa tự động 2 vùng vùng |
Điều hòa chỉnh tay vùng |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |